Hà thủ ô đỏ: Những lợi ích không ngờ • Hello Bacsi

articlewriting1

Tổng quan về cây hà thủ ô đỏ

Hà thủ ô đỏ là loại cây dây leo, sống lâu năm. Thân quấn, mọc xoắn vào nhau, mặt ngoài thân có màu xanh tía, nhẵn, có vân và có rễ phồng thành củ. Lá mọc so le, có cuống dài. Phiến lá hình tim, dài 4 – 8 cm, rộng 2,5 – 5 cm, đầu nhọn, mép hơi lượn sóng, cả hạị mặt đều nhẵn. Hoa nhỏ, đường kính 2 mm, mọc cách xa nhau ở kẽ lá. Hoa có 8 nhụy ( trong số đó có 3 nhụy hơi dài hơn ) với đầu nhụy hình mào gà. Cây hà thủ ô đỏ thường mọc hoang ở những tỉnh miền núi từ Nghệ An trở ra, tập trung chuyên sâu đa phần ở Lai Châu, Sơn La, Tỉnh Lào Cai, Hà Giang. Hiện nay, hà thủ ô đỏ được trồng ở nhiều vùng phía Bắc và phía Nam, cây mọc tốt ở Lâm Đồng, Đắc Lắc, Phú Yên, Tỉnh Bình Định.

Tác dụng của hà thủ ô đỏ

Hà thủ đô đỏ đã được sử dụng ở Trung Quốc vì làm trẻ hóa và làm săn chắc da, làm tăng chức năng gan, thận và làm sạch máu. Ngoài ra, công dụng của hà thủ ô đỏ còn có điều trị chứng mất ngủ, xương yếu, táo bón và xơ vữa động mạch. Hà thủ đô đỏ có thể làm tăng khả năng sinh sản, tăng lượng đường trong máu và làm giảm đau nhức bắp thịt và có đặc tính kháng khuẩn chống lại mycobacteria và sốt rét.

Hà thủ đô đỏ có thể được sử dụng cho các mục đích sử dụng khác nhau. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin.

Thành phần hóa học

Cây hà thủ ô đỏ chứa 1,7 % anthraglycosid, trong đó có emodin, physcion, rhein, chrysophanol. Ngoài ra, trong hà thủ ô đỏ còn có chứa 1,1 % protid, 45,2 % tinh bột, 3,1 % lipid, 4,5 % chất vô cơ, 26,45 g những chất tan trong nước, lecitin, rhaponticin ( rhapontin, ponticin ). Khi chưa chế biến, thảo dược này có chứa 7,68 % tannin ; 0,25 % dẫn chất anthraquinon tự do ; 0,8058 % dẫn chất anthraquinon toàn phần. Sau khi chế biến, còn 3,82 % tannin ; 0,1127 % dẫn chất anthraquinon tự do ; 0,2496 % dẫn chất anthraquinon toàn phần.

Cơ chế hoạt động của cây hà thủ đô đỏ là gì?

Hiện nay vẫn chưa có đủ nghiên cứu và điều tra về tác dụng của loại thuốc này. Bạn nên tìm hiểu thêm quan điểm của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc .

0000000000