TCVN 7570 : 2006 CỐT LIỆU CHO BÊ TÔNG VÀ VỮA (YÊU CẦU KỸ THUẬT)

articlewriting1

Cốt liệu cho bê tông và vữa Yêu cầu kỹ thuật

Aggregates for concrete and mortar Specifications

1. Phạm vi áp dụng TCVN 7570 : 2006

Tiêu chuẩn này pháp luật những nhu yếu kỹ thuật so với cốt liệu nhỏ ( cát tự nhiên ) và cốt liệu lớn, có cấu trúc đặc chắc dùng sản xuất bê tông và vữa xi-măng thường thì .

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các loại cốt liệu dùng chế tạo bê tông và vữa xi măng đặc biệt (bê tông và vữa nhẹ, bê tông và vữa chống ăn mòn, bê tông khối lớn …).

2. Tài liệu viện dẫn TCVN 7570 : 2006

TCVN 7572 – 1 : 2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa – Phương pháp thử – Phần 1 : Lấy mẫu .
TCVN 7572 – 2 : 2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa – Phương pháp thử – Phần 2 : Xác định thành phần hạt .
TCVN 7572 – 3 : 2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa – Phương pháp thử – Phần 3 : Hướng dẫn xác lập thành phần thạch học .
TCVN 7572 – 4 : 2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa – Phương pháp thử – Phần 4 : Xác định khối lượng riêng, khối lượng thể tích và độ hút nước .
TCVN 7572 – 5 : 2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa – Phương pháp thử – Phần 5 : Xác định khối lượng riêng, khối lượng thể tích và độ hút nước của đá gốc và hạt cốt liệu lớn .
TCVN 7572 – 6 : 2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa – Phương pháp thử – Phần 6 : Xác định khối lượng thể tích xốp và độ hổng .
TCVN 7572 – 7 : 2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa – Phương pháp thử – Phần 7 : Xác định nhiệt độ .
TCVN 7572 – 8 : 2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa – Phương pháp thử – Phần 8 : Xác định hàm lượng bùn, bụi, sét trong cốt liệu và hàm lượng sét cục trong cốt liệu nhỏ .
TCVN 7572 – 9 : 2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa – Phương pháp thử – Phần 9 : Xác định tạp chất hữu cơ .
TCVN 7572 – 10 : 2006C ốt liệu cho bê tông và vữa – Phương pháp thử – Phần 10 : Xác định cường độ và hệ số hoá mềm của đá gốc .
TCVN 7572 – 11 : 2006C ốt liệu cho bê tông và vữa – Phương pháp thử – Phần 11 : Xác định độ nén dập và hệ số hoá mềm của cốt liệu lớn .
Phần 12 : Xác định độ hao mòn khi va đập của cốt liệu lớn trong máy – Phương pháp thử – TCVN 7572 – 12 : 2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa Los Angeles .
TCVN 7572 – 13 : 2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa – Phương pháp thử – Phần 13 : Xác định hàm lượng hạt thoi dẹt trong cốt liệu lớn .
TCVN 7572 – 14 : 2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa – Phương pháp thử – Phần 14 : Xác định năng lực phản ứng kiềm – silic .
TCVN 7572 – 15 : 2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa – Phương pháp thử – Phần 15 : Xác định hàm lượng clorua .
TCXDVN 356 : 2005 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – Tiêu chuẩn phong cách thiết kế .

3. Thuật ngữ và định nghĩa trong TCVN 7570 : 2006

3.1 Cốt liệu (aggregate)

Các vật liệu rời nguồn gốc tự nhiên hoặc nhân tạo có thành phần hạt xác định, khi nhào trộn với
xi măng và nước, tạo thành bê tông hoặc vữa. Theo kích thước hạt, cốt liệu được phân ra cốt liệu nhỏ và cốt liệu lớn.

3.2 Cốt liệu nhỏ (fine aggregate)

Hỗn hợp những hạt cốt liệu kích cỡ đa phần từ 0,14 mm đến 5 mm. Cốt liệu nhỏ hoàn toàn có thể là cát tự nhiên, cát nghiền và hỗn hợp từ cát tự nhiên và cát nghiền .

3.2.1 Cát tự nhiên (natural sand)

Hỗn hợp những hạt cốt liệu nhỏ được hình thành do quy trình phong hoá của những đá tự nhiên. Cát tự nhiên sau đây gọi là cát .

3.2.2 Cát nghiền (crushed rock sand)

Hỗn hợp những hạt cốt liệu size nhỏ hơn 5 mm thu được do đập và hoặc nghiền từ đá .

3.2.3 Môđun độ lớn của cát (fineness modulus of sand)

Chỉ tiêu danh nghĩa nhìn nhận mức độ thô hoặc
mịn của hạt cát. Mô đun độ lớn của cát được xác lập bằng cách cộng những Phần Trăm lượng sót tích luỹ trên những sàng 2,5 mm ; 1,25 mm ; 630 mm ; 315 mm ; 140 mm và chia cho 100 .

3.3 Cốt liệu lớn (coarse aggregate)

Hỗn hợp những hạt cốt liệu có kích cỡ từ 5 mm đến 70 mm. Cốt liệu lớn hoàn toàn có thể là đá dăm, sỏi, sỏi dăm ( đập hoặc nghiền từ sỏi ) và hỗn hợp từ đá dăm và sỏi hay sỏi dăm .

3.3.1 Sỏi (gravel)

Cốt liệu lớn được hình thành do quy trình phong hoá của đá tự nhiên .

3.3.2 Đá dăm (crushed rock)

Cốt liệu lớn được sản xuất bằng cách đập và / hoặc nghiền đá .

3.3.3 Sỏi dăm (crushed gravel)

Cốt liệu lớn được sản xuất bằng cách đập và / hoặc nghiền cuội, sỏi kích cỡ lớn .

3.3.4 Kích thước hạt lớn nhất của cốt liệu lớn (Dmax) (maximum particle size)

Kích thước danh nghĩa tính theo kích cỡ mắt sàng nhỏ nhất mà không ít hơn 90 % khối lượng hạt cốt liệu lọt qua .

3.3.5 Kích thước hạt nhỏ nhất của cốt liệu lớn (Dmin) (minimum particle size)

Kích thước danh nghĩa tính theo size mắt sàng lớn nhất mà không nhiều hơn 10 % khối lượng hạt cốt liệu lọt qua .

3.3.6 Hạt thoi dẹt của cốt liệu lớn (elongation and flakiness index of coarse aggregate)

Hạt có size cạnh nhỏ nhất nhỏ hơn 1/3 cạnh dài .

3.4 Thành phần hạt của cốt liệu (particle size distribution)

Tỷ lệ Xác Suất khối lượng những hạt có size xác lập .

3.5 Tạp chất hữu cơ (organic impurities)

Các chất hữu cơ trong cốt liệu có thể ảnh hưởng xấu đến tính chất của bê tông hoặc vữa
xi măng.

3.6 Màu chuẩn (standard colors)

Màu qui ước dùng để xác lập định tính tạp chất hữu cơ trong cốt liệu .

3.7 Cấp bê tông theo cường độ chịu nén (grade of concrete)

Giá trị cường độ với Tỷ Lệ bảo vệ 0,95 khi nén những mẫu bê tông lập phương chuẩn .

4. Yêu cầu kỹ thuật của TCVN 7570 : 2006

4.1 Cát

4.1.1 Theo giá trị môđun độ lớn, cát dùng cho bê tông và vữa được phân ra hai nhóm chính:

– Cát thô khi môđun độ lớn trong khoảng chừng từ lớn hơn 2,0 đến 3,3 ;
– Cát mịn khi môđun độ lớn trong khoảng chừng từ 0,7 đến 2,0 .
Thành phần hạt của cát, biểu lộ qua lượng sót tích luỹ trên sàng, nằm trong khoanh vùng phạm vi pháp luật trong Bảng 1 .

4.1.2 Cát thô có thành phần hạt như quy định trong Bảng 1 được sử dụng để chế tạo bê tông và vữa tất cả các cấp bê tông và mác vữa.

Bảng 1 – Thành phần hạt của cát

Kích thước lỗ sàng

Lượng sót tích luỹ trên sàng, % khối lượng

Cát thô

Cát mịn

2,5 mm
Từ 0 đến 20
0
1,25 mm
Từ 15 đến 45
Từ 0 đến 15
630 mm
Từ 35 đến 70
Từ 0 đến 35
315 mm
Từ 65 đến 90
Từ 5 đến 65
140 mm
Từ 90 đến100
Từ 65 đến 90
Lượng qua sàng 140 mm, không lớn hơn
10
35

4.1.3 Cát mịn được sử dụng chế tạo bê tông và vữa như sau:

a ) Đối với bê tông :
– Cát có môđun độ lớn từ 0,7 đến 1 ( thành phần hạt như Bảng 1 ) hoàn toàn có thể được sử dụng sản xuất bê tông cấp thấp hơn B15 ;
– Cát có môđun độ lớn từ 1 đến 2 ( thành phần hạt như Bảng 1 ) hoàn toàn có thể được sử dụng sản xuất bê tông cấp từ B15 đến B25 ;
b ) Đối với vữa :
– Cát có môđun độ lớn từ 0,7 đến 1,5 hoàn toàn có thể được sử dụng sản xuất vữa mác nhỏ hơn và bằng M5 ;
– Cát có môđun độ lớn từ 1,5 đến 2 được sử dụng sản xuất vữa mác M7, 5 .
Chú thích TCXD 127 : 1985 hướng dẫn đơn cử việc sử dụng từng loại cát mịn trên cơ sở đo lường và thống kê hiệu suất cao kinh tế tài chính – kỹ thuật .

4.1.4 Cát dùng chế tạo vữa không được lẫn quá 5 % khối lượng các hạt có kích thước lớn hơn  5 mm.

4.1.5 Hàm lượng các tạp chất (sét cục và các tạp chất dạng cục; bùn, bụi và sét) trong cát được quy định trong Bảng 2.

Bảng 2 – Hàm lượng các tạp chất trong cát

Tạp chất

Hàm lượng tạp chất, % khối lượng, không lớn hơn

Bê tông cấp cao hơn B30

Bê tông cấp thấp hơn và bằng B30

vữa

– Sét cục và những tạp chất dạng cục
Không được có
0,25
0,50
– Hàm lượng bùn, bụi, sét
1,50
3,00
10,00

4.1.6 Tạp chất hữu cơ trong cát khi xác định theo phương pháp so màu, không được thẫm hơn màu chuẩn.

chú thích Cát không thoả mãn điều 4.1.6 hoàn toàn có thể được sử dụng nếu tác dụng thí nghiệm kiểm chứng trong bê tông cho thấy lượng tạp chất hữu cơ này không làm giảm đặc thù cơ lý nhu yếu so với bê tông .

4.1.7 Hàm lượng clorua trong cát, tính theo ion Cl- tan trong axit, quy định trong Bảng 3.

Bảng 3 – Hàm lượng ion Cl‑ trong cát

Loại bê tông và vữa

Hàm lượng ion Cl-, % khối lượngj, không lớn hơn

Bê tông dùng trong những cấu trúc bê tông cốt thép ứng suất trước
0,01
Bê tông dùng trong những cấu trúc bê tông và bê tông cốt thép và vữa thường thì
0,05
Chú thích Cát có hàm lượng ion Cl – lớn hơn những giá trị lao lý ở Bảng 3 hoàn toàn có thể được sử dụng nếu tổng hàm lượng ion Cl – trong 1 m3 bê tông từ tổng thể những nguồn vật tư sản xuất, không vượt quá 0,6 kg .
Dành cho Kỹ sư quản trị chất lượng, lập hồ sơ chất lượng khu công trình

Phương pháp 05 Bước thiết lập và xuất hàng loạt Hồ sơ chất lượng

  • Hướng dẫn sử dụng tổ chức dữ liệu toàn bộ dữ liệu nghiệm thu chỉ cần 01 file Excel
  • Sử dụng tối ưu các hàm Excel, truy xuất đầy đủ thông tin
  • Định dạng căn chỉnh file hồ sơ chuyên nghiệp
  • In hàng loạt Hồ sơ nghiệm thu trên Excel chỉ cần 01 click mà không cần VBA

Bạn sẽ chiếm hữu kèm theo khóa học :

  • Giáo trình in màu tuyệt đẹp giao tận tay,
  • Tiện ích XDAddins xuất hồ sơ hàng loạt 1 bằng click chuột
  • Cùng rất nhiều tài liệu quan trọng khác đi kèm trong bài học.

Tải về file tiêu chuẩn TCVN 7570 : 2006 đầy đủ tại đây: 

0933.54.64.76